Viet Global sẽ giới thiệu về 4 thành phố lớn nhất ở New Zealand – những thành phố đáng để đến và học tập và làm việc, cũng như các ngành du học New Zealand – những ngành thế mạnh và có cơ hội định cư cao.

Các thành phố lớn cùng nghĩa với việc có sự đa dạng hơn trong các chương trình du học và các khóa học. New Zealand xếp hạng 6 theo Chỉ số phát triển con người 2013, xếp thứ 4 theo Chỉ số tự do kinh tế 2012 của Quỹ Di sản, và xếp thứ 13 theo Chỉ số sáng tạo toàn cầu 2012 của INSEAD.

Cùng Viet Global tìm hiểu thông tin dưới đây nhé!

Nội dung chính

  • 1/ Thành phố Auckland, New Zealand
    • Giới thiệu về thành phố
    • Danh sách các trường đại học, ngành học và học phí tại thành phố Auckland
      • Auckland University of Technology (AUT)
      • Unitec Institute of Technology
      • Auckland Institute of Studies
      • Media Design School
      • Manukau Institute of Technology (MIT)
      • The University of Auckland Business School
      • Whitecliffe College Of Arts And Design
      • Auckland UP International college
  • 2/ Thành phố Wellington, New Zealand
    • Danh sách các trường đại học, ngành học và học phí tại thành phố Wellington
      • Victoria University of Wellington
      • Massey University  
      • University of Otago
      • Toi Whakaari: NZ Drama School
  • 3/ Thành phố Christchurch, New Zealand
    • Giới thiệu về thành phố
    • Danh sách các trường đại học, ngành học và học phí tại thành phố Christchurch
      • Canterbury University of Canterbury
      • Ara Institute of Canterbury
      • Lincoln University
  • 4/ Thành phố Dunedin, New Zealand
    • Giới thiệu về thành phố
    • Danh sách các trường đại học, ngành học và học phí tại thành phố Dunedin
      • Otago University
      • University Of Otago Union
      • Dunedin School of Medicine
  • Cơ hội làm việc khi du học Newzealand
    • 1/ Luật liên quan đến việc làm bán thời gian (part-time) năm 2022
    • 2/ Các công việc partime phổ biến cho du học sinh tại New Zealand
    • 3/ Mức lương của các công việc làm thêm tại New Zealand
  • Chính sách định cư và ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp
    • 1/ Những loại thị thực du học New Zealand
    • 2/ Những thay đổi trong chính sách định cư và việc làm cho du học sinh tại New Zealand
      • Cụ thể đối với visa lao động sau tốt nghiệp:

1/ Thành phố Auckland, New Zealand

Giới thiệu về thành phố

Auckland là thành phố lớn nhất ở New Zealand với hơn 1.6 triệu người và 5 trường đại học lớn. Trong đó, đại học Auckland là trường đại học lớn nhất của đất nước với gần 40.000 sinh viên. Có rất nhiều cơ hội để đi du học ở đây! Bởi vì thành phố là một trung tâm văn hóa như vậy, nhiều chương trình tập trung vào việc nghiên cứu văn hóa, nghệ thuật và lịch sử Maori.

Auckland cũng vang danh khi là địa điểm quay bộ phim nổi tiếng “Chúa tể của những chiếc nhẫn”. Phong cảnh và môi trường tuyệt đẹp và đa dạng làm cho nó trở thành một địa điểm hoàn hảo để nghiên cứu phim. Nhưng, vì quy mô lớn của thành phố, bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi loại chương trình và chủ đề để chuyên về du học của mình.

Danh sách các trường đại học, ngành học và học phí tại thành phố Auckland

TrườngNgành học Học phí

Auckland University of Technology (AUT)

– Culture and Society, Business and Law, Design and Creative Technologies, Health and Environmental Sciences, Art and Design, Business, Clinical Sciences

Colab: Creative Technologies, Communication Studies, Economics, Education, Engineering, Computer and Mathematical Sciences, Hospitality and Tourism, Interprofessional Health Studies, Language and Culture, Law, Public Health and Psychosocial Studies, Science, Social Sciences and Public Policy, Sport and Recreation

30.660 NZD

(~ 405.995 triệu VND)

Unitec Institute of Technology

– Animal Health, Management and Welfare

Architecture: Architecture, Landscape Architecture, Interior Design and Landscaping and Garden Design

Arts: Art and Design (Graphic Design and Animation, Photography, Product and Furniture Design, Visual Arts), Performing Arts and Screen Arts (Acting, Contemporary Dance, Costume Design, Lighting and Sound, Props and Art Department)

Bridging Education: Study and Career Preparation

Business: Accounting and Finance, Digital Marketing, Management (Operations and Human Resources), Marketing, and Real Estate, Computing and Information

Technology: Business Intelligence, Computer Networks, Cloud Computing, Cyber security, Game Development, Internet of Things, Software Engineering Conservation and Biodiversity Management

Construction: Construction Management, Quantity Surveying, Property Development, Construction Supervision

– Early Childhood Education, Education Studies

Engineering: Automotive, Civil, Electrical and Electronics, and Land Surveying

Healthcare: Nursing and Medical Imaging

Language Studies: Teaching English, Interpreting, English (as an additional language), IELTS, and Māori Policing

– Social Work and Community, Development Sport

Exercise and Recreation: Exercise, Sport Coaching, Community Sport and Recreation, Supported Learning

Trades: Automotive Engineering, Building and Carpentry, Electrical, Fabrication, Welding, Mechanical, Plumbing, Gasfitting, and Drainlaying
Veterinary Nursing

10.200 – 20.553 NZD toàn khóa học

Auckland Institute of Studies

Accounting and Finance, Business administration, Computer Networks, E-Business, English Language, Hospitality Management, Information Systems, Information Technology, International Business, International Trade, Management and Marketing, Operations and Logistics, Software Development, Teacher Training, Tourism Management.36.750 NZD

(~ 486 triệu VND toàn khóa học)

Media Design School

AI, Cloud Computing, Game Art, Game Programming, Graphic Design, Creative Advertising, Motion Design, Interactive Design, and 3D Animation and Visual EffectsUpdating

Manukau Institute of Technology (MIT)

Administration, Arts and Applied Media, Business, Information Technology, Construction, Electrical Engineering, Tourism – Hospitality, Marketing, Medicine, Maritime, Education, Sports, Commerce and Arts– Đại học: 21.270 NZD
– Dạy nghề: 20.030 NZD toàn khóa học

The University of Auckland Business School

Arts, Auckland Bioengineering Institute, Business School, Creative Arts and Industries, Education and Social Work, Engineering, Law, Liggins Institute, Medical and Health Sciences, Science StudyUpdating

Whitecliffe College Of Arts And Design

Certificate in Art and Design: Sketch and Drawing / Design / Media / Printing

Certificate in Digital Media and Design: Sketch and Digital Media / Design / Graphic Illustration / Design of Publications

Master of Fine Arts MFA: 2 years

Art Administration (MAAM): Postgraduate Diploma – 1 year

Masters – 2 years (including graduate Diploma)

Art Therapy (MAAT): Postgraduate Diploma – 1 year

Master (Clinical) – 3 years (including graduate Diploma)

27.000 NZD toàn khóa học

Auckland UP International college

Cookery, Hospitality, Digital Design, IT, Management, Travel and TourismUpdating
Du học New Zealand
Thành phố Auckland, New Zealand

2/ Thành phố Wellington, New Zealand

Giới thiệu về thành phốWellington là thủ đô và cũng là một trung tâm chính trị của New Zealand. Thành phố này mang đến cơ hội du học chứa đầy văn hóa và nghệ thuật sáng tạo từ các trường đại học lớn, có rất nhiều chương trình nghệ thuật sáng tạo, từ viết lách đến phim ảnh và âm nhạc. Đại học Victoria – một trường đại học lớn ở Wellington, có khoa Nghệ thuật biểu diễn nổi tiếng thế giới, trường cũng được biết đến với nghiên cứu về động đất, mà thành phố dễ bị ảnh hưởng.

Nếu nghệ thuật sáng tạo không phù hợp với bạn, Wellington còn là một nơi tuyệt vời để học về chính trị hoặc ngoại giao.

Danh sách các trường đại học, ngành học và học phí tại thành phố Wellington

TrườngNgành học Học phí

Victoria University of Wellington

Faculty of Architecture and Design, Victoria Business School, Faculty of Education, Faculty of Engineering, Faculty of Graduate Research, Faculty of Humanities and Social Sciences, Faculty of Law, Faculty of Law on the left, Houses of Parliament on the right, Faculty of Science– Đại học: 28.470 NZD/năm– Cao học: 37.860 NZD toàn khóa học

Massey University  

Art and Design Studies, Business, Commercial Music, Communication and Journalism, Concept Design, Creative Media Production,
Fashion Design, Fine Arts, Health, Health Sciences, Humanities and Social Sciences, Industrial Design, Photography, Portuguese, Spanish, Public Health, Spatial Design
26.530 – 32.780 NZD/năm

University of Otago

Medicine, Obstetrics, Gynaecology and Women’s Health, Paediatrics, Pathology and Molecular Medicine, Primary Health Care and General Practice, Psychological Medicine, Public Health, Radiation Therapy, Surgery and Anaesthesia– Đại học: 28.512 – 32.394 NZD/năm

– Thạc sĩ: 30.155 – 45.227 NZD/khóa

Toi Whakaari: NZ Drama School

– Bachelor of Performing Arts (Acting), Bachelor of Performing Arts (Management), Bachelor of Design (Stage & Screen)

– New Zealand Diploma in Scenic and Properties Construction, Diploma in Costume Construction (for Theatre, Film and Allied Industries), New Zealand Diploma in Costume Construction

 Updating
>> Xem thêm: Top 10 trường trung học phổ thông chất lượng tốt tại Wellington
Du học New Zealand
Thủ đô Wellington, New Zealand

3/ Thành phố Christchurch, New Zealand

Giới thiệu về thành phố

Christchurch có biệt danh là “thành phố Vườn”, “thành phố xanh tươi của Úc” và nhiều công viên, vườn công cộng sẽ chào đón bạn với vòng tay rộng mở! Christchurch được biết đến với lịch sử tiếng Anh và chắc chắn có một cảm giác văn hóa phương Tây hơn. Nơi đây có kiến trúc Gothic Revival nổi tiếng với những mái nhà dốc và các tác phẩm chạm khắc bằng ren và lưới. Christchurch là thành phố lớn nhất trên Đảo Nam, nhưng vẫn duy trì cảm giác thị trấn nhỏ và thanh bình.

Danh sách các trường đại học, ngành học và học phí tại thành phố Christchurch

TrườngNgành học Học phí

Canterbury University of Canterbury

Kế toán, Supply Chain, Quản trị kinh doanh, Kỹ sư, Khoa học Y sinh & Hóa sinh, Mỹ thuật, Ngôn ngữ, Marketing, Tin học, Quản lý, Nghệ thuật, Y tế & Môi trường, Thiết kế đồ họa, Truyền thông, Báo chí truyền thông
Accounting, Supply Chain, Business Administration, Engineering, Biomedical & Biochemistry Sciences, Fine Arts, Languages, Marketing, Informatics, Management, Art, Health & Environment, Graphic Design, Media, Media Press
29.550 NZD/năm

Ara Institute of Canterbury

Agriculture, Architectural Studies, Art and Design, Business, Computing, Engineering, English, Food and Hospitality, Hair and Beauty, Humanities, Music Arts, Music theatre (NASDA), New Zealand Broadcasting School, Nursing, Midwifery and Medical Imaging, Science, Social Work and Human Services, Sport Science, Nutrition and Health Promotion, Sustainability and Outdoor Education, Trades– Đại học: 21.350 NZD

– Cao học: 21.740 NZD

– Học nghề: 19.510 NZD

Lincoln University

Agriculture, Natural Resources, Finance, Economics, Tourism, Entertainment Technology, Applied Science and Biotechnology28.500 – 32.000 NZD/năm
Du học New Zealand
Thành phố Christchurch, New Zealand

4/ Thành phố Dunedin, New Zealand

Giới thiệu về thành phố

Năm 2014, Dunedin được chỉ định là “thành phố văn học sáng tạo” của UNESCO. Thành phố có một tấn di sản văn học và có rất nhiều sự kiện văn học được tổ chức. Ngoài ra, nơi đây còn có một cộng đồng các nhà viết kịch và nhà văn hiện đại. Bối cảnh văn học là rất lớn ở Dunedin, vì vậy nếu văn học là sở thích của bạn, Dunedin chính là nơi học tập hoàn hảo!

Danh sách các trường đại học, ngành học và học phí tại thành phố Dunedin

TrườngNgành học Học phí

Otago University

Education and Training, Applied and Pure Sciences, Social Sciences and Communications, Business and Management, Law, Humanities, Medicine and Health Care27.700 NZD/năm

University Of Otago Union

Các chương trình cử nhân: Khoa học ứng dụng (BAppSc), Nghệ thuật (BA), Khoa học và Nghệ thuật (BASc), Thương mại (BCom), Khoa học sức khỏe (BHealSc), Âm nhạc (MusB), Nghệ thuật biểu diễn (BPA), Khoa học (Cử nhân), Thần học (BTheol)

Một số khóa học Path Pathway: Cử nhân Khoa học y sinh (BBioMedSc) (chỉ năm đầu tiên), Cử nhân Luật (LLB) (chỉ năm đầu tiên), Giấy chứng nhận năng lực (COP) cho các bài báo đại học, Văn bằng Văn hóa toàn cầu (DipGlobalC), Văn bằng Ngôn ngữ (DipLang), Khoa học sức khỏe (năm đầu tiên), Công tác xã hội tiền chuyên nghiệp, Khảo sát (năm đầu tiên)

Các khóa học trung cấp khác

27.700 NZD/năm

Dunedin School of Medicine

Bioethics Centre, General Practice and Rural Health, Medicine Pathology, Preventive and Social Medicine, Psychological Medicine, Surgical Sciences, Women’s and Children’s HealthUpdating
Du học New Zealand
Thành phố Dunedin, New Zealand

Cơ hội làm việc khi du học Newzealand

1/ Luật liên quan đến việc làm bán thời gian (part-time) năm 2022

– Sinh viên quốc tế có visa sinh viên được phép làm việc bán thời gian tối đa 20 giờ/tuần trong thời gian học và làm việc toàn thời gian vào các ngày nghỉ, lễ.

– Sinh viên quốc tế không được phép tự làm chủ và không phải là một nhà thầu độc lập. Họ phải làm việc như một công nhân (hoặc nhân viên) với một thỏa thuận lao động.

– Sinh viên học thạc sĩ nghiên cứu hoặc tiến sĩ tại một tổ chức giáo dục ở New Zealand có thể làm việc toàn thời gian trong thời gian học.

2/ Các công việc partime phổ biến cho du học sinh tại New Zealand

Nếu bạn có ý định đi du học New Zealand năm 2023 và mong muốn vừa học vừa làm, hãy tham khảo các loại công việc dưới đây để có thêm chi phí trang trải cho sinh hoạt và cuộc sống:

  • Công việc nhập dữ liệu
  • Biên dịch
  • Nhân viên trong siêu thị hoặc nhà hàng
  • Làm việc trong khuôn viên trường như nhân viên thư viện, phòng thí nghiệm,…

Gợi ý 3 website uy tín để tìm việc làm thêm khi du học New Zealand:

  • Trade me
  • Seek
  • SJS CO NZ

3/ Mức lương của các công việc làm thêm tại New Zealand

  • Mức lương tối thiểu dành cho người lớn trung bình khoảng $16.50/giờ trước thuế
  • Mức lương tối thiểu khởi điểm trung bình khoảng $13.20/giờ trước thuế
  • Đào tạo mức lương tối thiểu trung bình khoảng $13.20/giờ trước thuế
  • Tiền lương sẽ bị đánh thuế, mỗi sinh viên cần đăng ký và bảo đảm Số IRD (Cục Thu nhập nội địa) trước khi có thể bắt đầu làm việc

Chính sách định cư và ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp

1/ Những loại thị thực du học New Zealand

Cho đến nay, có hai loại thị thực khi du học New Zealand – thị thực mở và thị thực hỗ trợ sử dụng lao động. Thị thực đầu tiên cho sinh viên cơ hội tìm việc trong vòng 12 tháng sau khi hoàn thành chương trình học. Thị thực hỗ trợ sử dụng lao động giúp sinh viên ở lại và có được kinh nghiệm làm việc từ 2 – 3 năm. Sau đó, sinh viên có thể nộp đơn xin thị thực cư trú New Zealand theo dạng Di dân có tay nghề.

2/ Những thay đổi trong chính sách định cư và việc làm cho du học sinh tại New Zealand

Chính phủ New Zealand đã thực hiện sửa đổi các quy tắc visa du học New Zealand năm 2022, đây là một sự thúc đẩy lớn cho nền kinh tế. Giao thức này nêu rõ như sau:

– Loại bỏ thị thực lao động có hỗ trợ từ chủ lao động sau tốt nghiệp ở mọi cấp độ.

– Yêu cầu học sinh quốc tế đang học bậc 8 làm trong lĩnh vực có trong Danh sách các kỹ năng bị thiếu dài hạn, nhằm để vợ / chồng của họ có đủ điều kiện làm thị thực lao động, và để con cái phụ thuộc của người vợ / chồng có đủ điều kiện học trong các trường nội địa miễn phí.

– Cung cấp visa lao động sau tốt nghiệp theo dạng mở.

Cụ thể đối với visa lao động sau tốt nghiệp:

– Visa có hạn 1 năm cho học sinh bậc 4 – 6 và học sinh cấp 7 theo dạng không cấp bằng, với 1 năm thêm cho học sinh tốt nghiệp bậc cao học đang trong quá trình đăng ký với cơ quan chuyên môn hoặc thương mại.

– Visa có hạn trong 2 năm cho học sinh bậc 4 – 6 và bậc 7 theo hướng không cấp bằng đang theo học ngoài Auckland, với điều kiện rằng quá trình học tập phải được hoàn tất trước tháng 12/2021. Vào thời điểm đó, quyền lợi cho việc lao động sau khi tốt nghiệp sẽ chuyển thành 1 năm cho học sinh bậc 4 – 6 và bậc 7 theo hướng không cấp bằng với 1 năm thêm cho học sinh tốt nghiệp bậc cao học đang trong quá trình đăng ký với cơ quan chuyên môn hoặc thương mại.

– Visa có hạn trong 3 năm cho bậc 7 trở lên.

Vui lòng liên hệ với Viet Global để được tư vấn về du học New Zealand.

ĐỂ LẠI THÔNG TIN BÊN DƯỚI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    – Hotline / Zalo:

    – Email: [email protected]