Diện tích hơn 9,9 triệu km2, chiếm 43% châu Mỹ, Canada là quốc gia có diện tích lớn thứ hai thế giới sau Nga. Quốc gia này có nhiều hồ hơn cả phần còn lại của thế giới cộng lại. Canada trước đây là thuộc địa của Pháp và Anh. Năm 1763 người Anh giành quyền cai trị cho. Đến năm 1867 Canada trở thành quốc gia độc lập.

Các mụcCanadaViệt Nam
Diện tích9,985 km²331.210 km²
Dân số36,29 triệu (2016)92,7 triệu (2016)
Tuổi thọ bình quân82,14 tuổi (2015)75,78 tuổi (2015)
Thủ đôOttawaHà Nội
Ngôn ngữTiếng Anh, tiếng PhápTiếng Việt
GDP1.530 tỷ USD (2016)202,6 tỷ USD (2016)
GPD bình quân đầu người42.157,93 USD (2016)2.185,69 USD (2016)
Mã vùng điện thoại+1+84
Điện120V/60Hz220V/50Hz
Đơn vị tiền tệĐồng đô-la Canada, ký hiệu CADĐồng Việt Nam, ký hiệu VND
Tỷ giá1 CAD (tháng 01.2018) =18.107,43 VND

Nội dung chính

  • Canada ở đâu?
    • Địa lý
    • Ngôn ngữ
    • Kinh tế
    • Xã hội

Canada ở đâu?

Canada nằm ở phía bắc bán cầu, thuộc khu vực Bắc Mỹ và có đường biên giới chung với nước Mỹ. Canada và Mỹ chia sẻ chung đường biên giới dài nhất thế giới 8.891km. Phần biên giới dài nhất là phần tiếp giáp với tiểu bang Alaska của Mỹ dài hơn 2.475km.

Địa lý

Canada là quốc gia có diện tích lớn thứ hai thế giới, sau Nga. Canada có mật độ dân số thấp, hầu hết người dân sống trong phạm vi 200km giáp biên giới với Mỹ ở các thành phố như Vancouver, Montreal, Québec. Dân số khoảng 36 triệu người, chưa bằng một nữa dân số Việt Nam.

Canada có 10 tỉnh và 3 vùng lãnh thổ trong đó các thành phố lớn từ Tây sang Đông như Vancouver (tỉnh British Columbia), Edmonton, Calgary (Alberta), Saskatoon (Saskatchewan), Winnipeg (Manitoba), Toronto, Ottawa (Ontario), Montréal (Québec), Fredericton (New Brunswick), Charlottetown (Prince Edward Island), Halifax (Nova Scotia), St. John’s (Newfoundland).

STTTỉnhThành phố lớn nhất
1.AlbertaEdmonton
2.British ColumbiaVictoria
3.ManitobaWinnipeg
4.New BrunswickFredericton
5.Newfoundland and LabradorSt. John’s
6.Nova ScotiaHalifax
7.OntarioToronto
8.Prince Edward IslandCharlottetown
9.QuebecQuebec City
10.SaskatchewanRegina
STTVùng lãnh thổThành phố lớn nhất
1.Northwest TerritoriesYellowknife
2.NunavutIqaluit
3.YukonWhitehorse

Ngôn ngữ

Tiếng Anh và tiếng Pháp đồng thời là hai ngôn ngữ chính thức. Trong tất cả các văn bản của Canada đều được trình bày song ngữ Anh – Pháp. Tiếng Anh được sử dụng phổ biến ở khắp nơi tại Canada. Riêng tỉnh Québec, ngôn ngữ chính thức là tiếng Pháp. Một số tỉnh như New Brunswick, Ontario và Manitoba tiếng Pháp cũng được sử dụng phổ biến. Riêng New Brunswick là tỉnh duy nhất của Canada sử dụng song ngữ.

Kinh tế

Canada có nền kinh tế phát triển nằm trong nhóm những nước có nền kinh tế phát triển hàng đầu (G7). Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Canada đạt hơn 1.500 tỷ USD, cao hơn 7 lần so với GDP của Việt Nam (khoảng 202 tỷ USD, năm 2022).

Xã hội

Trên bảng xếp hạng Chỉ số tiến bộ xã hội (Social Progress Index/SPI) của Tổ chức phi chính phủ Social Progress Imperative công bố năm 2023 Canada đứng vị trí thứ 6 [1]. Canada có hệ thống bảo hiểm, dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt, đời sống xã hội cao, chính sách nhập cư tiến bộ, tuổi thọ bình quân cao – nam 78, nữ 82.7.